Laravel là một framework phát triển ứng dụng web được viết bằng ngôn ngữ PHP. Nó được tạo ra để giúp các nhà phát triển xây dựng các ứng dụng web một cách nhanh chóng, dễ dàng và có hiệu suất cao.
Laravel cung cấp một cách tiếp cận đơn giản và rõ ràng trong việc xây dựng các ứng dụng web, với nhiều tính năng mạnh mẽ như routing (định tuyến), xử lý HTTP, caching (đệm), session management (quản lý phiên), và quản lý cơ sở dữ liệu. Nó cũng có sẵn một loạt các công cụ hỗ trợ trong việc xử lý các tác vụ phổ biến như xác thực người dùng, gửi email, và tương tác với các dịch vụ ngoại vi như Amazon S3, Redis, và cảm biến tài khoản xã hội.
Laravel tuân thủ theo kiến trúc MVC (Model-View-Controller) giúp tách biệt logic xử lý dữ liệu (Model), hiển thị giao diện người dùng (View) và quản lý các yêu cầu và phản hồi (Controller). Điều này giúp tăng tính bảo mật, quản lý mã nguồn dễ dàng và phát triển ứng dụng một cách hiệu quả.
Laravel cũng có cộng đồng đông đảo và năng động, cung cấp nhiều tài liệu, gói mở rộng và hỗ trợ từ cộng đồng để giúp nhà phát triển giải quyết các vấn đề và phát triển ứng dụng một cách hiệu quả hơn.
Laravel là lựa chọn phổ biến với nhiều loại người dùng, mỗi nhóm người dùng có thể tận dụng những lợi ích khác nhau từ framework PHP mạnh mẽ này. Một số nhóm người dùng chính của Laravel bao gồm:
Đảm bảo hệ thống của bạn đáp ứng các yêu cầu dưới đây trước khi cài đặt Laravel:
Có hai phiên bản Laravel là: bản Stable với tính ổn định cao, và bản mới nhất với nhiều tính năng và cải tiến hơn.
Hướng dẫn này giả định bạn đã cài đặt PHP, MySQL, và Composer – những phần mềm quan trọng mà bất kỳ lập trình viên PHP nào cũng phải có. Tiếp theo, chúng ta sẽ cài đặt Laravel thông qua Composer.
composer create-project laravel/laravel app-name
Câu lệnh này sẽ tự động tải về mọi tập tin liên quan đến Laravel để tạo dự án mới.
laravel –version
Nếu cài đặt Laravel thành công, bạn sẽ thấy thông số phiên bản Laravel hiện lên trong cửa sổ lệnh.
cd app-name
php artisan serve
composer global require laravel/installer
Xác nhận đã cài đặt thành công bằng câu lệnh:
laravel —version
composer create-project –prefer-dist laravel/laravel app-name
Nhớ thay “app-name” bằng tên dự án. Câu lệnh này sẽ tạo một thư mục mới với tên bặt chọn và cài đặt framework Laravel vào trong đó.
cd app-name
php artisan serve
Câu lệnh này sẽ khởi động một máy chủ phát triển local ở cổng 8000. Bạn có thể truy cập ứng dụng Laravel bằng cách mở trình duyệt web và nhập địa chỉ https://127.0.0.1:8000
composer create-project –prefer-dist laravel/laravel app-name
Nhớ thay “app-name” bằng tên mong muốn. Sau đó vào thư mục dự án vừa tạo:
cd app-name
php artisan serve
Để truy cập ứng dụng Laravel của bạn, mở trình duyệt web và nhập địa chỉ http://127.0.0.1:8000.
Với cách cài đặt này, bạn sẽ có thể cài đặt một dự án Laravel một cách nhanh chóng không khác gì WordPress hay các CMS khác. Gói Laravel Installer này cho phép người dùng không dùng Composer, SSH… cài đặt được ứng dụng của bạn chỉ với vài bước đơn giản.
composer require rachidlaasri/laravel-installer
‘providers’ => [
RachidLaasri\LaravelInstaller\Providers\LaravelInstallerServiceProvider::class,
];
php artisan vendor:publish –tag=laravelinstaller
Laravel Framework la gì
|
Laravel framework | Học Laravel | Cài đặt Laravel |
Tại Laravel 7 | Create-project Laravel 7 | Laravel w3schools |
Bài liên quan