Internet ngày càng phát triển, ngày càng có nhiều thuật ngữ công nghệ mà bạn khó có thể hiểu ý nghĩa của nó. Trong đó có khái niệm MySQL là gì?
Để có thể làm việc cùng với database, cần phải có một phần mềm hỗ trợ về quản lý. Và MySQL là phần mềm quản trị database mạnh mẽ và phổ biến nhất hiện nay.
Để hiểu rõ MySQL là gì? MySQL hoạt động như thế nào?, thì hãy cùng Hostify.vn tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
MySQL là một hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database Management System – được gọi tắt là RDBMS), được Tập đoàn Oracle phát triển dựa trên ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
Tên của MySQL là sự kết hợp của “My”, tên của con gái Michael Widenius, người tạo ra MySQL và “SQL”.
MySQL ban đầu được ra mắt vào năm 1995. Kể từ đó, nó đã trải qua một vài thay đổi về quyền sở hữu/quản lý, trước khi kết thúc tại Oracle Corporation vào năm 2010.
Mặc dù Oracle hiện đang nắm quyền điều hành, nhưng MySQL vẫn là phần mềm mã nguồn mở, bạn hoàn toàn có thể sử dụng và chỉnh sửa nó.
MySQL được xem là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu có tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng, có khả năng tùy chỉnh cao.
MySQL hoạt động được trên nhiều hệ điều hành Linux, Unix, Windows,…Nó cung cấp một hệ thống đa dạng các hàm tiện ích mạnh mẽ.
Bạn hoàn toàn có thể tải miễn phí MySQL từ trang chủ của hãng với các phiên bản khác nhau cho những hệ điều hành khác nhau.
Database (Cơ sở dữ liệu) là tập hợp dữ liệu theo cùng một cấu trúc, được tổ chức bày bản và thường được truy cập từ hệ thống máy tính hoặc tồn tại dưới dạng tập tin trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu hay Database có còn có thể được lưu trữ trên thiết bị có chức năng ghi nhớ như: thẻ nhớ, đĩa cứng, CD…
Open source hay mã nguồn mở là phần mềm có bộ source code mà bất cứ ai cũng có thể dùng và chỉnh sửa. Bất cứ ai cũng có thể tải về sử dụng, sửa đổi hoặc, thêm bớt một số tính năng để phù hợp với nhu cầu của mình.
Thông thường mã nguồn mở – Open Source sẽ được phát hành miễn phí bởi các đơn vị CNTT uy tín và được.
Tuy nhiên nó vẫn phải chịu sự quản lý bởi giấy phép GPL (GNU Public License), giấy phép này sẽ quy định việc bạn có thể tùy chỉnh gì với bộ mã nguồn đó.
Hàm mysql_fetch_array là hàm trả về một hàng từ một tập bản ghi dưới dạng một mảng kết hợp và một mảng số hoặc cả hai.
Hàm lấy một hàng từ hàm mysql_query () và nó trả về một mảng nếu nó là TRUE Và khi có lỗi hoặc khi không có hàng nào nữa thì trả về kết quả FALSE.
Yêu cầu dữ liệu chỉ định con trỏ dữ liệu để sử dụng và con trỏ dữ liệu là kết quả từ hàm mysql_query ()
Cú pháp thường gặp:
mysql_fetch_array(data,array_type) |
MySQL Workbench là một công cụ trực quan truy cập thiết kế và mô hình hóa cơ sở dữ liệu cho cơ sở dữ liệu máy chủ MySQL.
Mục đích của MySQL workbench là cung cấp giao diện để làm việc với cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn và có cấu trúc hơn.
MySQL Workbench có sẵn trên Windows, Linux và Mac OS X.
Hàm mysql_fetch_assoc trả về một hàng từ một tập bản ghi dưới dạng một mảng kết hợp.
Hàm này lấy một hàng từ hàm mysql_query () và trả về một mảng khi thành công hoặc FALSE nếu không thành công hoặc khi không còn hàng nào nữa.
mysql_fetch_assoc(data) |
Hàm mysql_num_rows trả về số hàng trong một tập bản ghi.
Hàm này trả về FALSE khi không thành công.
mysql_num_rows(resource $result): int|false |
Mô hình Client Server là mô hình mạng máy tính, trong đó các máy tính cài đặt và chạy phần mềm RDBMS được gọi là client (máy khách). Chúng làm nhiệm vụ gửi yêu cầu đến các máy chủ để xử lý và trả về kết quả.
Cách thức này chính là mô hình “client-server”.
Rất nhiều người nhầm lẫn 2 khái niệm này, thực chất MySQL và SQL khác nhau.
SQL là Truy vấn cơ sở dữ liệu được hiểu đơn giản là một “bộ lọc” có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu (Mysql) sau đó thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.
SQL là viết tắt của Structured Query Language là ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ nào (RDBMS) cũng phải đáp ứng.
Thông thường bạn có thể thống kê và quản lý dữ liệu của ban bằng Microsoft Excel, nhưng SQL có thể truy vấn và quản lý dữ liệu với khối lượng lớn hơn nhiều. Cơ sở dữ liệu SQL có thể xử lý hàng triệu, thậm chí hàng tỷ ô dữ liệu.
Hiểu đơn giản: Nếu bạn sử dụng SQL, khi hệ thống database khách hàng của bạn qua nhiều năm hoạt động bao gồm: chi tiết tên doanh nghiệp, thông tin liên hệ, địa chỉ, thông tin chi tiết đơn hàng sẽ dễ dàng được lưu trữ và truy xuất thông tin một cách nhanh nhất.
Giống đa phần với các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngày nay, MySQL hoạt động trên mô hình client-server model (cấu trúc máy khách-máy chủ).
Mỗi client (máy khách) sẽ gửi một request từ giao diện người dùng trên màn hình sau đó server (máy chủ) sẽ trả về kết quả như mong muốn.
Cách vận hành chính của MySQL:
Đơn giải dễ hiểu rồi đúng không nào! Cơ chế hoạt động của MySQL chỉ có nhiêu đó thôi đấy!
Nếu bạn đang tìm một giải pháp Hosting chất lượng uy tín thì có thể Hostify.vn sẽ là lựa chọn tốt dành cho bạn với nhiều chương trình ưu đãi cực hấp dẫn! |
MySQL sở hữu nhiều ưu điểm riêng giúp người dùng nhiều công việc. Nhưng song song với đó, hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu này cũng tồn đọng nhiều nhược điểm.
Việc hiểu rõ ưu và nhược điểm sẽ giúp bạn khai thác và sử dụng MySQL một cách tối ưu và hiệu quả nhất.
Ngoài một số ưu điểm vượt trội thì MySQL cũng có một số hạn chế nhất định:
Ngoài MySQL thì hiện nay có rất nhiều cơ sở dữ liệu (RDBMS). Nhưng vì sao nó vẫn rất phổ biến chỉ đứng sau Oracle Database nếu xem xét về các yếu tố: số lượng tìm kiếm, profile người dùng trên LinkedIn, và lượng thảo luận trên các diễn đàn internet.
Có một số lý do khiến MySQL phổ biến cụ thể như sau:
Nếu bạn còn thắc mắc gì về khái niệm mysql là gì thì đừng ngần ngại hãy comment câu hỏi bên dưới để Hositfy.vn có thể trả lời ngay câu hỏi của bạn nhé!
MySQL được xem là hệ thống cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới hiện nay. Là một phần của ngăn xếp công nghệ LAMP được sử dụng rộng rãi (bao gồm hệ điều hành dựa trên Linux, máy chủ web Apache, cơ sở dữ liệu MySQL và PHP để xử lý).
***Xem thêm các bài viết liên quan: